Trending

Sự bùng nổ của các hệ sinh thái DeFi trong 2021 đã cho thấy tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai của DeFi đối với thị trường tiền điện tử. Lượng TVL gia tăng mạnh mẽ trên các hệ sinh thái khác nhau chứ không còn chỉ ở riêng Ethereum đã cho thấy sự tăng trưởng vượt bậc trong lĩnh vực này. Dù vậy, Ethereum vẫn đang là hệ sinh thái dẫn đầu với hơn 111 tỉ đô TVl ở thời điểm hiện tại (chiếm hơn 50% TVL trong tất cả các hệ sinh thái). Đối với các anh em và đặc biệt là những anh em đang là player “skin in the game” trong Ethereum thì có lẽ cũng đã không còn quá xa lạ với cái tên mà mình muốn nói đến hôm nay nữa, đó chính là Uniswap.

Với việc ra mắt phiên bản Uniswap V3 vào Tháng 5/2021 vừa qua, đồng thời khởi chạy trên nền tảng Blockchain Layer 2 Optimism, Uniswap đã cho thấy tham vọng của mình hòng cướp về lại danh xưng “King of DEX” từ các đối thủ cạnh tranh. Cho tới thời điểm hiện tại thì Trading Volume 24h của Uniswap V3 vẫn liên tục xấp xỉ 2 tỉ đô, vượt xa các đối thủ khác. 

Vậy Uniswap là gì? Và tiềm năng phát triển của Uniswap V3 trong tương lai ra sao? Hôm nay mình sẽ phân tích một chút để anh em có thể có những nhận định và góc nhìn của riêng mình nhé.

Tổng quan về Uniswap

Uniswap là gì?

Uniswap là một giao thức cho phép người dùng có thể thực hiện chuyển đổi bất kỳ token ERC-20 trên mạng lưới Ethereum nào mà không cần sử dụng cơ chế Order-book. Thay vào đó, Uniswap đã giải quyết các vấn đề liên quan đến tính thanh khoản vốn là một bài toán nhức đầu trong thị trường tài chính truyền thống bằng cơ chế tạo lập thị trường tự động AMM (Nếu có anh em nào còn chưa rõ về AMM là gì thì mình cũng đã có 1 bài viết về chủ đề này, anh em có thể tham khảo nhé).

Với việc sử dụng cơ chế AMM thay cho Order-book, Uniswap đã khiến cho việc chuyển đổi giữa các token ERC-20 trở nên dễ dàng hơn, qua đó đạt được những thành công cực kỳ vang dội và từng bước trở thành DEX lớn nhất trong hệ sinh thái Ethereum. 

Uniswap V2

Trước khi nói về Uniswap V2, mình sẽ nói tóm lược lại phiên bản đầu tiên của Uniswap, đó là Uniswap V1. Uniswap V1 lần đầu được ra mắt công chúng trên mạng lưới Ethereum vào ngày 2/11/2018 và mặc dù đây không phải là DEX đầu tiên xuất hiện nhưng nó đã nhanh chóng thu hút sự chú ý và quan tâm  của những người yêu thích Crypto tại thời điểm đó bởi vì Uniswap là DEX đầu tiên sử dụng cơ chế AMM thay vì Order-book. Điều này đã tạo tiếng vang lớn đối với Uniswap để thu hút nhiều người dùng hơn nữa và là tiền đề để ra mắt phiên bản mới, đó là Uniswap V2.

Uniswap V1 là một minh chứng rõ ràng nhất cho một khái niệm mới về một thị trường trao đổi phi tập trung tại thời điểm đó, và chớp lấy sự thành công của phiên bản đầu tiên, đội ngũ phát triển đã cho ra mắt bản cải tiến Uniswap V2 vào tháng 5/2020. Uniswap V2 là một bản cập nhật đầy đủ tính năng và ổn định hơn so với phiên bản V1 trước đó. Và kể từ khi ra mắt, Uniswap V2 đã trở thành một trong những DEX có Trading volume và TVL lớn nhất không chỉ ở hệ sinh thái Ethereum mà là trên toàn thế giới.

Tính năng của Uniswap V2

Uniswap V2 sẽ có 4 tính năng chính bao gồm:

Swap

Việc sử dụng sàn Uniswap để thực hiện chuyển đổi một token ERC-20 sang một token ERC-20 khác là một việc khá đơn giản. Anh em chỉ cần làm theo các bước:

  • Anh em chọn một cặp token muốn chuyển đổi.
  • Anh em chỉ cần nhập số lượng đầu vào mà anh em muốn chuyển đổi, sàn sẽ tự động tính toán số lượng token đầu ra mà anh em nhận được.
  • Sau đó, anh em chỉ cần thực hiện swap bằng một cú nhấp chuột, lượng token đầu ra sẽ được gửi vào ví của anh em.

Pools ERC-20 – ERC-20 

Ở phiên bản Uniswap V1 đầu tiên thì nó chỉ cho phép người dùng chuyển đổi giữa ETH và các token ERC-20 khác, điều này là một hạn chế khá lớn. Nhưng ở phiên bản Uniswap V2 đã cho ra mắt các Pools Pools ERC-20 – ERC-20 để giải quyết vấn đề trên. Qua đó người dùng có thể chuyển đổi dễ dàng giữa các token ERC-20 khác nhau mà không cần phải thông qua ETH. Thậm chí, Uniswap V2 còn sử dụng Wrapped ETH (WETH) thay vì ETH trong core contract để giải quyết vấn đề trên.

Flash Swap

Flash Swap được coi là một tính năng đột phá xuất hiện lần đầu tiên trong Uniswap V2, tính năng này cho phép người dùng có thể thực hiện rút bất kỳ lượng token ERC-20 nào một cách miễn phí và làm bất cứ điều gì muốn với lượng token đó mà không phải mất chi phí nào, miễn là vào cuối giao dịch, lượng token đó được thanh toán hoặc trả lại hoặc cả hai.

Ví dụ: Anh em có thể nhận DAI Token trực tiếp và làm bất kỳ điều gì anh em muốn thông qua Pool DAI/ETH miễn là cuối giao dịch anh em trả lại hoặc thanh toán lượng DAI đó. Nếu không có Flash Swap thì anh em bắt buộc sẽ phải swap từ ETH sang DAI để sử dụng cho mục đích của mình. 

Bên cạnh đó thì Uniswap cũng triển khai một khoản phí 0,3% (có thể áp dụng hoặc không áp dụng bất kỳ lúc nào thông qua việc bình chọn của cộng đồng). 0,05% của 0,3% phí đó sẽ được chuyển vào quỹ của Uniswap để phục vụ cho việc phát triển trong tương lai.

Price Oracle

Oracle vốn là một Protocol quan trọng đối với nhiều ứng dụng trong DeFi, đặc biệt là những ứng dụng trong lĩnh vực tài chính như Margin, Derivatives,…Hầu hết các dự án trong DeFi đều sử dụng những Oracles có sẵn tiêu biểu như Chain Link,…

Tuy nhiên, Uniswap V2 đã triển khai tích hợp Oracle của riêng mình với khả năng chống thao túng giá tốt và tính phi tập trung cao.

Uniswap V2 đã trải qua những sự thành công vang dội, thậm chí còn có thời điểm Trading Volume còn vượt qua một số CEX cạnh tranh, chỉ trong vòng 1 năm kể từ khi ra mắt Uniswap V2 đã xử lý khối lượng giao dịch lên đến hơn 130 tỷ USD. Nhưng sự thành công này cũng đã nhanh chóng tạo ra nhiều đối thủ cho chính Uniswap và SushiSwap là một ví dụ điển hình. Là một bản fork của Uniswap, SushiSwap từng bước biến mình thành đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Uniswap đồng thời cướp đi lượng lớn thanh khoản từ Uniswap. Chính cuộc tấn công “vampire attack” này đã buộc Uniswap phải tiếp tục chuyển mình một lần nữa.

Sự phát triển của Uniswap V3

Uniswap V3 là gì?

Uniswap V3 được ra mắt trên mạng lưới Ethereum vào tháng 5/2021, và sau đó đội ngũ phát triển dự án cũng đã triển khai ngay trên nền tảng Layer 2 là Optimism nhằm hạn chế tối đã vấn đề nhức nhối nhất của blockchain Ethereum lúc bấy giờ, đó là chi phí giao dịch cao.

Uniswap V3 là phiên bản thứ ba của Uniswap sau 2 phiên bản V1 và V2 được ra mắt lần lượt vào 2018 và 2020 trước đó. Đây được xem như là một phiên bản cải tiến và vượt trội nhất so với 2 thế hệ đi trước được đội ngũ phát triển dự án xem như là chìa khóa để thay đổi cuộc chơi trong DeFi, giành lại vị trí dẫn đầu từ các đối thủ cạnh như SushiSwap hay Curve Finance,.. với nhiều tính năng khác biệt.

Sự khác biệt giữa Uniswap V2 và Uniswap V3

Một trong những tính năng nổi bật nhất phải kể đến của Uniswap V3 đó chính là “Concentrated Liquidity” hay còn gọi là tính thanh khoản phi tập trung, đặc điểm của nó mình sẽ nói cụ thể hơn ở bên dưới. Uniswap đã tự tin tuyên bố với thế giới rằng mức độ hiệu quả của tính năng này sẽ khiến cho Uniswap V3 đạt hiệu suất gấp 4000 lần so với phiên bản trước đó là Uniswap V2.

Tính năng nổi bật của Uniswap V3

Uniswap V3 đã giới thiệu rất nhiều những tính năng nổi bật mới nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn đọng và cung cấp cơ chế AMM linh hoạt và hiệu quả hơn cho người dùng. 

Tuy nhiên, theo quan điểm cá nhân mình, “Concentrated Liquidity” – Tính thanh khoản phi tập trung mới là tính năng hàng đầu mà đội ngũ dự án muốn nhắn đến và những tính năng còn lại sẽ như những điều kiện tiên quyết để có thể đạt được điều đó. Sau đây mình sẽ phân tích cho anh em.

Concentrated Liquidity

Để minh chứng rõ ràng nhất cho anh em thấy về tính năng này, mình sẽ lấy ví dụ về trường hợp của Pool DAI/USDC. Bởi vì mình đang nói đến cặp giao dịch stablecoin nên hầu hết các giao dịch sẽ diễn ra trong phạm vi khoảng từ $0,99 đến $1,01, điều đó cũng đồng nghĩa với việc thanh khoản nằm ngoài vùng trên sẽ không có. Với cơ chế đường cong giá được áp dụng trong hầu hết các AMM hàng đầu hiện nay – tức là các Liquidity Providers sẽ cung cấp thanh khoản từ 0 đến vô cực, thì trường hợp trên sẽ khiến cho hầu hết thanh khoản trở nên nhàn rỗi và không mang lại lợi ích cho chính các LP khi họ phải đối mặt với một số rủi ro khi thực hiện cung cấp thanh khoản như “Impermanent loss”.

Chính vì vậy trên Uniswap V3, người dùng có thể cung cấp thanh khoản trong 1 khoảng giá nhất định mà họ muốn từ đó có thể đạt được sự hiệu quả trong việc sử dụng dòng tiền và tối ưu hóa lợi nhuận nếu có chiến thuật phân bổ hợp lý.

Với tính năng nổi bật này, đội ngũ phát triển bên phía Uniswap đã tự tin tuyên bố về mức độ hiệu quả lên đến 4000 lần so với phiên bản Unswap V2 trước đó – một công cụ hiệu quả trong cuộc chiến giành lại ngôi vương từ các đối thủ cạnh tranh như SushiSwap hay Curve Finance,..

 

Flexible Fees

Ở phiên biên Uniswap V1, phí giao dịch được quy định ở mức 0,3% và tất cả đều sẽ được chia cho các Liquidity Providers để trả thưởng. Uniswap V2 như mình đã đề cập đó là triển khai cơ chế sử dụng 0,05% của 0,3% phí giao dịch làm quỹ phát triển và cơ chế này cũng có thể được hủy bỏ theo số lượng biểu quyết của cộng đồng bất kỳ lúc nào.

  • Giờ đây, Uniswap V3 mang đến cho cộng đồng quản trị sự linh hoạt trong các mức phí: 
  • 0,05% – Được sử dụng trong các cặp giao dịch Stablecoin
  • 0,3% – Đối với phần lớn các Pools thông thường  
  • 1% – Được áp dụng đối với những cặp giao dịch hiếm, nguồn cung ít mà nhu cầu giao dịch cao

Điều này cho thấy Uniswap đang hướng tới việc phục vụ cho nhiều loại Pools, nhiều loại tài sản khác nhau. Thâm chí, đội ngũ phát triển dự án còn gia tăng sự linh hoạt bằng cách cho phép ban quản trị có thể thêm các mức phí bổ sung khác.

Range Orders

Đây là một tính năng khá thú vị được phát triển trong Uniswap V3 nhằm mục đích tối ưu tính năng thanh khoản tập trung. 

Tính năng của Range Orders có thể được sử dụng cho nhiều mục đích cùng lúc đó là cung cấp thanh khoản cho 1 token được chọn qua đó nhận về phí giao dịch thưởng vừa có thể đặt lệnh bán chốt lời. Mình sẽ nói về 1 ví dụ cụ thể:

Giả sử giá hiện tại của DAI là 1,001 USDC và trong trường hợp này anh em có thể cung cấp thanh khoản có giá trị $100,000 trong khoảng giá từ $1,001 đến $1,002. Ngay khi giá của DAI tăng trở lại trên $1,001 thì anh em sẽ được nhận phí giao dịch trả thưởng cho việc đã cung cấp thanh khoản cho DAI và khi giá DAI tăng lên trên $1,002, Uniswap sẽ tự động chuyển đổi lượng DAI mà bạn cung cấp thanh khoản sang USDC. Lúc này, anh em hoàn toàn có thể rút được $100,000 USDC cùng với phần thưởng cho việc cung cấp thanh khoản mà anh em kiếm được. Tiện lợi mà đúng không anh em.

Advanced Oracles

Phiên bản Uniswap V3 cũng đã cho thấy sự nâng cấp đáng kể đối với các giao thức Oracles TWAP – Time Weight Average Price của mình. Mình sẽ không nói quá sâu về mặt kỹ thuật ở đây nhưng sự phát triển này đã góp phần tạo ra các oracles được nâng cấp một cách dễ dàng và rẻ hơn rất nhiều. Đội ngũ phát triển dự án đã nói rằng, sự nâng cấp này có thể giảm đến 50% phí gas đối với các giao dịch so với phiên bản trước là Uniswap V2. 

Uniswap V3 on Optimism

Trong bối cảnh mà lượng người dùng trên các hệ sinh thái tăng nhanh một cách chóng mặt, đặc biệt là Ethereum, thì việc quá tải mạng lưới dẫn đến tốc độ xử lý giao dịch chậm và phí gas tăng đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự trải nghiệm của người dùng đối với các DApps trên Ethereum.

Đội ngũ phát triển Uniswap cũng đã nhận thấy tình hình này và họ đã ngay lập tức triển khai Uniswap V3 trên nền tảng Layer 2 Optimism. Điều này hứa hẹn sẽ mang đến rất nhiều những cải tiến đối với sự trải nghiệm của người dùng trên các nền tảng DeFi truyền thống trong tương lai. 

Việc ra mắt này đã đánh dấu một cột mốc quan trọng trong việc cải thiện người dùng đối với các DApps bao gồm việc mở rộng quy mô, smart wallet, tính phi tập trung trong các giao dịch,….Không quá để nói Optimism có thể là tương lai của Uniswap trong việc phát triển hơn nữa.

Tiềm năng phát triển của Uniswap V3

Kể từ khi ra đời Uniswap đã là DEX hàng đầu và là một trong những nền tảng DeFi phổ biến nhất thế giới. Với việc liên tục đổi mới bản thân để loại bỏ những đối thủ cạnh tranh, Uniswap thực sự xứng đáng với danh hiệu “King of DEX” ở thời điểm hiện tại với Trading Volume 24h luôn ở mức từ hàng trăm thậm chí xấp xỉ 1,2 tỷ USD đồng thời lượng TVL lên đến 8 tỷ USD. 

Kể từ khi ra mắt Uniswap V3, họ đã phát triển hệ sinh thái của mình một cách nhanh chóng trong giai đoạn vừa qua chứ không chỉ đơn thuần là một DEX nữa. Và nếu so sánh với lượng TVL gần 8 tỷ USD của Uniswap thì các dự án trong hệ sinh thái của nó vẫn đang có lượng TVL khá khiêm tốn khi chỉ xấp xỉ ở mức vài triệu USD.

Vì vậy, anh em có thể quan sát để ý để phát hiện ra những dự án tiềm năng có thể giành lấy thị phần trên Uniswap V3 để đầu tư hoặc anh em cũng có thể đầu tư trực tiếp vào native token của Uniswap là UNI hoặc anh em cũng có thể làm airdrop, testnet, retroactive,…

Hãy nhớ luôn làm research cho riêng mình trước khi quyết định đầu tư nhé.

Tổng kết

Trên đây là một số những chia sẻ của mình về Uniswap và sự phát triển của Uniswap V3, tất nhiên bài viết này cũng không thể khai thác được tất cả mọi khía cạnh của một trong những dự án DeFi hàng đầu hiện nay như Uniswap được. Tuy nhiên, mình mong rằng qua bài viết này anh em có thể có những cái nhìn khách quan và tổng quát hơn về dự án để từ đó đưa ra những quyết định đầu tư phù hợp nhất với bản thân. 

Uniswap V3 vẫn đang thống trị trên bảng xếp hạng các DEX có Trading Volume lớn nhất hiện nay và bỏ xa các đối thủ cạnh tranh, tuy nhiên với những gì mà đội ngũ dự án đã thể hiện trong khoảng thời gian vừa qua, chúng ta hoàn toàn có cơ sở để tin tưởng vào sự phát triển hơn nữa của hệ sinh thái Uniswap trong tương lai.

Chúc anh em thành công.

bài viết liên quan